Sản phẩm

HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC CẤP NHÀ MÁY DƯỢC PHẨM Pt-..

Hệ thống xử lý nước được ứng dụng trong phục vụ cho thí nghiệm, y học, điện tử…được thiết kế để loại bỏ hoàn toàn tạp chất trong nước thành siêu tinh khiết đáp ứng các tiêu chuẩn của Dược Điển IV, Dược Điển Châu Âu, Mỹ.. thiết bị được lựa chọn một cách khắt khe để đảm bảo tính ổn định và hiệu quả kinh tế nhất.

 

 

Công nghệ xử lý

Theo yêu cầu, chất lượng nước đáp ứng tiêu chuẩn dược điển châu Âu trong bảng sau:

 

 

EU Purified

EU Highly

Conductivity:     

<4.3 µS/cm at 20oC      

<1.1 µS/cm at 20oC

TOC:

< 500 ppb

<100 cfu/ml  

<10 cfu/100 ml

Endotoxin

            N/A

<0.25 EU/ml

Chúng tôi đề xuất công nghệ như sau:

a. Lọc tinh sơ cấp – TK01
Nhiệm vụ: Nhằm lọc các chất huyền phù, các dạng rỉ sét, bùn đất hay các vật chất lơ lửng có trong nước, đồng thời cũng ngăn cản bớt các yếu tố vi sinh tràn vào bên trong hệ thống bằng cách sử dụng các lõi lọc dạng cấu trúc Polyethylene được nén chặt chỉ cho những phân tử có kích thước < 25 µm đi qua. vỏ ngoài làm bằng Polyethelene Shell kết nối với đường ống PPR bằng rắc co thuận tiện lắp đặt và thay thế, có đồng hồ áp lực dạng màng để kiểm soát quá trình lọc nước.

b. Bồn nước thô – TK02
Nhiệm vụ:Sau khi qua lọc tinh sơ cấp nước được cấp vào bồn chứa nước thôTK02, để ức chế sự phát triển vi sinh phải duy trì nồng độ clo từ 2-2.5ppm bằng bơm định lượng đưa clo ngay trước khi nước vào bồn nước thô TK02 và được điểu khiển bằng cảm ứng chlorine 1 (CH1) online đảm bảo nồng độ trong nước là đồng nhất. Bồn được làm bằng composite và kết nối với đường ống PPR bằng rắc co. Mực nước trong bồn nước thô được điều khiển bằng cảm ứng mức (level switch) với 3 mức hiển thị (cao, hoạt động và thấp).

c. Hệ thống làm mềm - TK03

Nhiệm vụ: Ca2+, Mg2+khi kết hợp với độ kiềm trong nước (CO2, HCO3-, CO32-) sẽ tạo ra lớp cáu cặn trên những lõi lọc của các công trình phía sau của hệ thống nên phải được loại bỏ. Chúng tôi thiết kế 2 modul riêng biệt TK03A/B, một làm việc một stand by, với đầu autovalve tái sinh theo lưu lượng đảm bảo sự chính xác trong xử lý và tối giản sự phức tạp của hệ thống (kiểm soát độ cứng online). Softener TK03A/B hoạt động dựa vào 2 bơm cấp WP01A/B được cài đặt chạy luân phiên cứ sau mỗi 2 giờ đồng hồ nếu không trùng với thời điểm tái sinh vật liệu trao đổi ion. Trường hợp 1 modul chạy, 1 modul tái sinh thì 2 bơm đều hoạt động.

Hạt nhựa trao đổi ion sau khi thực hiện đúng chu kì làm việc sẽ bị trơ và được hoàn nguyên lại bằng dung dịch nước muối ăn 10%.

Để tránh tác động của chlorine thì bồn lọc được làm từ composite kết nối với đường ống PPR bằng rắc co.

Nước sau khi qua softener độ cứng sẽ đạt < 1ppm ngược lại nước sẽ được hồi về bồn lọc thô TK02, nhằm đảm bảo an toàn cho lõi lọc của các công trình phía sau phải loại bỏ chlorine dư trong nước bằng dung dịch bisulfite (NaHSO3). Dung dịch Bisulfite đưa vào hệ thống thông qua bơm định lượng được điều khiển bằng cảm ứng chlorine 2(CH2) online. Nếu nồng độ chlorine vượt quá giới hạn kiểm soát >0.1ppm thì được hồi về bồn nước thô TK02.

d. Lọc tinh thứ cấp – TK04

Nhiệm vụ: Để bảo vệ lõi lọc RO phía sau cần phải khử dần những tạp chất trong nước có kích thước lớn. Lọc tinh thứ cấp TK04 được thiết kế cấp lọc 5µm bằng chất liệu polyethylene. Vỏ được làm bằng inox 316 kết nối với đường ống vi sinh bằng khớp nối Tri-clamp. Có đồng hồ áp lực để kiểm soát việc bảo trì và thay thế, sau lọc tinh thứ cấp TK05 gắn đầu dò áp suất PT01.

e. Hệ thống RO cấp 1–TK05

 Nhiệm vụ: Nước trước khi được cấp vào lọc ngược bằng bơm cao áp WP02, được làm lạnh để ức chế sự phát triển của vi sinh ở bộ trao đổi nhiệt, qua lọc tinh TK04 với kích thước lọc 5µm. Hệ thống này ứng dụng công nghệ thẩm thấu ngược để loại bỏ hầu hết các virut, vi khuẩn, các ion trong nước. Hệ thống lọc ngược cấp 1 TK05 thiết kế để giảm tải cho hệ thống lọc ngược cấp 2 TK09. 1.Sau TK05 nước được kiểm soát độ dẫn diện bằng cảm biến online CD01.

f. Bồn trung chuyển – TK06

Nhiệm vụ: Lưu giữ nước sau RO cấp 1 TK05 nhằm tăng hệ số sử dụng nước và hệ số an toàn của toàn bộ hệ thống, được thiết kế  từ vật liệu Inox 316 có gắn cảm biến mực nước LT05 ba mức (cao, hoạt động và thấp) và lọc khí, kết nối với đường ống chuẩn vi sinh bằng Tri-clamp. Nước sau bồn trung chuyển TK06 sẽ được kiểm soát pH bằng NaOH, bằng tín hiệu cảm ứng pH online.

g. Lọc tinh cấp 2 - TK07

Nhiệm vụ: Để bảo vệ lõi lọc các RO phía sau cần cólọc tinh TK07 được thiết kế, cấp lọc 0.5µm bằng chất liệu polyethylene. Vỏ được làm bằng inox 316 kết nối với đường ống vi sinh bằng khớp nối Tri-clamp. Có đồng hồ áp lực để kiểm soát việc bảo trì và thay thế, sau lọc tinh thứ cấp TK07 gắn đầu dò áp suất PT02.

h. Đèn UV cấp 1–TK08

Nhiệm vụ: Bồn trung chuyển TK06 nơi nước lưu lại lâu là điều kiện để vi sinh dễ phát triển nên phải lắp đặt đèn UV phía sau. Tia UV phát ra bức xạ có bước sóng khoảng 0.004 – 0.4µm, trong đó ở bước sóng 254µm có tác dụng diệt khuẩn mạnh nhất.

Đèn UV sơ cấp được thiết kế với 2 bóng đèn đảm bảo quá trình xử lý tốt nhất, có tích hợp đồng hồ để tính giờ hoạt động của đèn, chủ động trong việc bảo trì và thay thế. Đấu nối với đường ống inox 316 chuẩn vi sinh bằng tri-clamp.

i. Hệ thống RO cấp 2–TK09

Nhiệm vụ: Sau khi khử trùng bằng tia cực tím ở TK08 nước được bơm cao áp WP03 cấp vào lọc ngược RO cấp 2 TK09.

TK09 được thiết kế 4 màng lọc kích thước phù hợp. Vỏ được làm từ inox 316L kết nối với đường ống vi  sinh bằng khớp nối Tri-clamp. Để đảm bảo quá trình làm việc của màng lọc tốt nhất, trong 30 giây đầu tiên của 1 chu trình làm việc của TK09 nước sẽ bị loại bỏ hoàn toàn. Ở đường xả của TK09 được kiểm soát áp suất bằng đầu dò PT04.

Sau TK09 nước được kiểm soát độ dẫn diện bằng cảm biến online CD02.

j. Khử ion bằng điện – TK10

Nhiệm vụ:Sau quá trình lọc ở màng RO cấp 2 TK09, nước vẫn còn các cation và anion cần phải được loại bỏ để đáp ứng độ tinh khiết yêu cầu.Quá trình này được thực hiện nhờ thiết bị khử ion bằng điện (EDI).

Mỗi modul EDI bao gồm: hạt nhựa trao đổi, màng bán thấm và các điện cực. Hệ thống sử dụng điện để loại bỏ các ion một cách liên tục mà không cần phải dừng hệ thống để tái sinh.

Sau EDI sẽ được kiểm soát chỉ tiêu độ dẫn điện thông qua cảm ứng CD03 online. Nếu chất lượng nước không đảm bảo <          0.5 µS/cm được hồi về bồn nước trung chuyển.

Trước EDI sẽ có kiểm soát lưu lượng với tín hiệu on/off đảm bảo cho EDI hoạt động an toàn.

k. Đèn UV cấp 2–TK11

Nhiệm vụ: Sau EDI lắp thêm UV cấp 2 để đảm bảo kiểm soát vi sinh một cách tuyệt đối.

Đèn UV cấp 2 được chia thành 2 bóng, mỗi bóng có công suất xử lý đảm bảo quá trình xử lý tốt nhất, có tích hợp đồng hồ để tính giờ hoạt động của đèn, chủ động trong việc bảo trì và thay thế. Đấu nối với đường ống inox 316 chuẩn vi sinh bằng Tri-clamp.

l. Lọc tinh cấp 3 –TK12

Nhiệm vụ: Sau UV cấp 2 TK11 phía sau cần có lọc tinh TK12 được thiết kế với cấp lọc 0.2µm bằng chất liệu polyethylene để giữ lại các xác vi khuẩn tránh lọt vào bồn nước thành phẩm TK13. Vỏ được làm bằng inox 316 kết nối với đường ống vi sinh bằng khớp nối Tri-clamp. Có đồng hồ áp lực dạng màng để kiểm soát việc bảo trì và thay thế.

Bồn nước thành phẩm – TK13

Sau khi nước được xử lý đạt yêu cầu độ dẫn điện <0.5 µS/cm được chứa ở bồn thành phẩm TK13 được thiết kế đáp ứng tiêu chuẩn dùng nước của dược điển châu Âu. TK13 được bọc cách nhiệt, có thể gia nhiệt đến 90oC bằng hơi nóng trong vòng 2 giờ. Được gắn các cảm biến mực nước ba mức LT07 (cao, hoạt động và thấp), 2 cảm biến nhiệt độ.

Các thiết bị cảm biến kiểm soát lưu lượng, chất lượng nước trên vòng Loop gồm: Bơm chuẩn vi sinh, cảm biến áp suất PT04, cảm biến TOC, cảm biến nhiệt độ TE03, cảm biến vận tốc VE01.

m. Hệ thống CIP – TK14

Nhiệm vụ: Để loại bỏ những cáu cặn sinh ra trong quá trình hoạt động khi nguồn nước không được làm mềm triệt để, những tạp chất có trong nguồn nước bám lại trên bề mặt lõi lọc, màng lọc mà không cần phải tháo rời hệ thống. Hệ thống CIP đảm nhiệm vấn đề đó bao gồm: bơm, thùng chứa, đường ống để thực hiện quá trình tuần hoàn dung dịch vệ sinh. Dung dịch vệ sinh là hỗn hợp các chất hóa học oxi hóa mạnh.Ở đây chúng tôi đề xuất sử dụng hóa chất chuyên dụng Pt-1030 (vui lòng xem thành phần và tính chất ở file MSDS đính kèm).

Riêng EDI sẽ sử dụng hóa chất theo khuyến cáo của nhà sản xuất (vui lòng xem file đính kèm).

Hệ thống được thiết kế bằng đường ống PPR ở các vị trí có Chlorine

Đường ống inox  316L ở phần còn lại.

Phụ kiện: các van trong hệ thống điều sử dụng van bướm vi sinh và van màng vi sinh. Đồng hồ áp lực dạng màng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC TINH KHIẾT Pt-0…

Công suất:Tùy chọn

Tiền xử lý: Lọc thô, làm mềm, khử khoáng…kết hợp với RO các cấp tùy chọn

Bơm: Được lựa chọn phù hợp với tính chất không ăn mòn, chống vi sinh…

Đường ống: Lựa chọn đường ống vi sinh, các vật liệu không ăn mòn, áp dụng các quy chuẩn trong thi công đáp ứng không có chân chết, vùng nước chết hạn chế nhất có thể.

Chương trình: Giám sát vi sinh nghiêm ngặt, chương trình giám sát chất lượng nghiêm ngặt.

Thông tin chi tiết

Vui lòng xem catalogue theo đường link: