Để vận hành hệ thống giải nhiệt tòa nhà mà thành phần chính là Tháp giải nhiệt và Chiller một cách hiệu quả nhất, bên cạnh kiểm soát chặt chẽ các chỉ tiêu nước cấp vào hệ trong hệ thống, thì việc bổ sung hóa chất chống rong rêu, chống ăn mòn, và chống đóng cáu cặn là việc cần thiết. Với các quá trình trên cần 3 loại hóa chất bỏ sung vào vòng tuần hoàn hở bằng bơm định lượng dựa trên tín hiệu timer hoặc tín hiệu cấp nước bổ sung.
Pt-antiscalent01 (to inhibit scale built-up) là hóa chất ức chế quá trình hình thành cáu cặn.
Pt-antiscorrosion01 (to inhibit corrosion process) là hóa chất ức chế quá trình ăn mòn, cả 2 loại hóa chất này có thể pha lẫn vào nhau và cùng được châm vào trên đường nước tuần hoàn hoặc trực tiếp trong tháp giải nhiệt với nồng độ tùy thuộc vào nguồn nước.
Pt-antimicrobio01 (to inhibit forming and growth of Microbio) hóa chất ức chế sự phát triển của vi sinh vật và rong rêu trong nước được châm bằng bơm định lượng trên đường hồi của vòng tuần hoàn kín hoặc trực tiếp trên tháp giải nhiệt.
Hóa chất châm vào phải được định lượng sao cho nồng độ ổn định trong nước trong suốt thời gian hoạt động. Ngoài ra phải kết hợp với quá trình xả đáy dựa vào chỉ số cô đặc để tránh quá trình lắng đọng. Xả đáy được thực hiện tự động dựa trên các sensor đo độ dẫn điện hoặc theo timer, nếu bằng thủ công thì tính tương đương 3% lượng nước cấp bổ sung.

Hình 1. Sơ đồ nguyên lý lắp đặt bơm hóa chất của Ptech và hệ thống xả đáy tự động
-
Bảng kiểm soát các chỉ tiêu trong nước trước vào sau khi sử dụng hóa chất:
|
Stt |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Nước cấp bổ sung |
Nước tháp giải nhiệt yêu cầu |
Kết quả sử áp dụng phương án Ptech |
|---|---|---|---|---|---|
|
1 |
pH ( 25oC) |
- |
6.0 – 8.5 |
7.5-8.2 |
7.5-8.0 |
|
2 |
Electrical conductivity ( 25oC) |
µS/cm |
2000 |
3000 |
≤ 800 |
|
3 |
Chlorine |
mg Cl-/l |
≤ 10 |
≤ 250 |
≤ 150 |
|
4 |
Total Hardness |
mgCO2-3/l |
≤ 30 |
≤ 360 |
≤ 150 |
|
5 |
Calcium Hardness |
mgCO2-3/l |
- |
≤ 300 |
≤ 100 |
|
6 |
Silica |
mg SiO2/l |
- |
≤ 120 |
≤ 50 |
|
7 |
Total Iron |
mg Fe/l |
≤ 0.05 |
≤ 3 |
≤ 0.2 |
|
8 |
Remaining Chlorine |
mg Cl2/l |
≤ 0.5 |
≤ 0.5 |
≤ 0.3 |
|
9 |
Organophosphate |
mgPO3-4/l |
- |
- |
5 – 10 |
-
Các loại hóa chất cần dùng trong hệ thống tuần hoàn hở:
|
No. |
Name |
Description |
Package |
|
01 |
Pt-antiscalent01 |
Chemical used to inhibit scale built – up for cooling tower. Hóa chất ức chế cáu cặn cho tháp giải nhiệt |
25 kg/tank |
|
02 |
Pt-anticorrosion01 |
Chemical used to inhibit corrosion for cooling tower. Hóa chất ức chế quá trình ăn mòn cho hệ thống tuần hoàn hở |
25 kg/tank |
|
03 |
Pt-antimicrobiot01 |
Chemical Biocide to control Bacterial, Fungus & Algae for cooling tower. Hóa chất ức chế vi sinh và rong rêu cho tháp giải nhiệt |
25 kg/tank |
|
04 |
Pt-passivating001 |
Chemical used to passivate the surface of pipeline both in open and close circulation. Hóa chất thụ động hóa đường ống tuần hoàn kín và hở |
25 kg/tank |
|
05 |
Pt-cleaning002 |
Chemical used to clean scale in pipeline and condenser. Hóa chất tẩy rửa cáu cặn cho đường ống và bình ngưng trong hệ thống tuần hoàn hở |
25 kg/tank |
Tất cả các chỉ tiêu trên liên quan mật thiết với nhau: Thông thường, sau một thời gian ngắn các chỉ tiêu này sẽ ổn định. Việc xả đáy được kiểm soát bởi tín hiện TDS trong nước cooling. Tuy nhiên, có những trường hợp một vài chỉ tiêu vượt quá giới hạn kiểm soát do sự thay đổi đột ngột nguồn nước cấp hoặc do một số lỗi trong quá trình vận hành thiết bị....
Một số trường các chỉ tiêu nước nằm ngoài giới hạn kiểm soát và cách khắc phục:
+ pH, TDS, Độ kiềm thấp: Tăng liều lượng hóa chất, đồng thời xả đáy bằng van tay.
+ pH, TDS, Độ kiềm trong nươc cao: Giữ nguyên liều lượng hóa chất, tăng cường xả đáy.
+ Độ cứng, sắt, Organo-Phosphate thấp: Tăng cường liều lượng hóa chất, giữ nguyên tần suất xả đáy.
+ Độ cứng, sắt cao: Tăng liều lượng hóa chất và tần suất xả đáy
+ OrganoPhosphate cao: Giữ nguyên liều lượng hóa chất và tăng cường tuần suất xả đáy.